Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
Cấu trúc viết lại câu 17
Cách viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc This is the first time
This is the first time + S + have/has + V3/-ed
⇔ S + have/has + never (not) + V3/-ed + before
Và dụ: This is the first time I have watched this film.
↔ I have never watched this film before.
(Tôi chưa bao gi� xem bộ phim nà y trước đây)
Cấu trúc viết lại câu 13
Viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc it takes time (dà nh/tốn th�i gian là m gì)
⇔ It takes/took + someone + [th�i gian] + to V
Và dụ: Betty walks to school in 15 minutes.
↔ It takes Betty 15 minutes to walk to school.
(Betty mất 15 phút để đi bộ tới trư�ng)
Cấu trúc viết lại câu 8
Chuyển đổi câu If not sang unless
Lưu ý: Không được thay đổi loại câu đi�u kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của nó
Và dụ: If it doesn’t rain, we can go picnic.
↔ Unless it rains, we can go picnic.
(Nếu tr�i không mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại)
Cấu trúc viết lại câu 12
Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoà n thà nh tiếp diễn
⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + …
Và dụ: Shawn started playing guitar since he was five.
↔ Shawn has been playing guitar since he was five.
(Shawn đã chÆ¡i ghi-ta từ khi cáºu ấy lên 5 tuổi)
Các cấu trúc viết lại câu Tiếng Anh và Bà i táºp
Trong khi giao tiếp, khi phải trả lá»�i câu há»�i hoặc khi phải nói vá»� má»™t chủ Ä‘á»�, bạn gặp phải vấn Ä‘á»� nhắc Ä‘i nhắc lại má»™t cấu trúc câu duy nhất khiến cuá»™c giao tiếp trở nên nhà m chán. Vì váºy, trong bà i viết hôm nay, NativeX sẽ giúp bạn tổng hợp các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh để có thể giao tiếp trôi chảy, thu hút hÆ¡n nhé!
Cấu trúc viết lại câu 27
SỠdụng cấu trúc cảm thán How và What
(Quả là một ngư�i con gái xinh đẹp)
Cấu trúc viết lại câu 18
Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about timeÂ
S + should/ought to/had better + V …
⇔ It’s (high/about) time + S + V2/-ed …
Và dụ: You‘d better go to bed.
↔ It‘s (high/about) time you went to bed.
(�ã tới lúc con đi ngủ rồi đấy)
Cấu trúc viết lại câu 1
Viết lại câu tiếng Anh sỠdụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)
Since, As, Because + S + V + …
⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing
Và dụ: Because it’s raining now, we can’t go to work.
↔ Because of the rain, we can’t go to work.
(Bởi vì tr�i mưa, nên chúng tôi không thể đi là m được)
Cấu trúc viết lại câu 9
Viết lại câu với thì hiện tại hoà n thà nh sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)
⇔ It has been + [th�i gian] + since + S + V2/-ed + …
Và dụ: Huan and Vy have been married for 3 years.
↔ It’s been 3 years since Huan and Vy were married.
(�ã ba năm kể từ th�i điểm Huân và Vy kết hôn)
Cấu trúc viết lại câu 15
Các dạng cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh:
Và dụ: In my opinion, Vietnam is the most beautiful country.
↔ In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Vietnam.
(Việt Nam là đất nước xinh đẹp nhất theo quan điểm của tôi ↔ Theo quen điểm của tôi, không nơi nà o đẹp bằng Việt Nam)
Và dụ: My cake isn’t as big as his cake.
↔ His cake is bigger than my cake.
(Bánh của tôi không to bằng bánh của cáºu ta ↔ Bánh của cáºu ta to hÆ¡n bánh của tôi)
Cấu trúc viết lại câu 14
Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)
S + didn’t + V (bare) + …. until …
⇔ It was not until + … + that + …
Và dụ: Nam didn’t go home until he finishes all the tasks.
↔ It was not until Nam finished all the tasks that he went home.
(Mãi cho tá»›i khi Nam hoà n thà nh xong hết má»�i công việc thì cáºu má»›i vá»� nhà )
Cấu trúc viết lại câu 6
Cách viết lại câu trong tiếng Anh với cấu trúc find something adj
⇔ S + find + it + Adj./Noun + to V
Và dụ: To live in the countryside alone could be hard for her.
↔ She finds it hard to live alone in the countryside.
(Cô ấy cảm thấy sống ở vùng quê là việc khó khăn đối với mình)
Cấu trúc viết lại câu 5
Cấu trúc so that và such that (quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too to (quá … đến mức không thể)
so + Adj. + that hoặc such + noun + that
⇔ too + Adj. (for somebody) + to V
Và dụ: These shoes are so small that he can’t wear it.
↔ These shoes are too small for him to wear.
(Mấy đôi già y nà y quá bé so với cái chân của anh ta)
It was such a difficult question that we can’t find the answer.
↔ The question was too difficult for us to answer.
(Câu h�i quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả l�i)
Cấu trúc viết lại câu 7
Viết lại câu đi�u kiện tương đương trong tiếng Anh
↔ If Janet had brought her raincoat, she wouldn’t have got wet
↔ If I had money, I could go out
Bà i táºp 2: Bà i táºp viết lại câu không thay đổi nghÄ©a
1. My mother used to play volleyball when she was young.
=> My mother doesn’t…………………………………….
=> She suggests…………………………………… …
3. Mike gave me a dress on my birthday.
=> I was……………………………………….. ……………
4. “Would you like orange juice?�
=> He………………………………………… ……………
5. I last saw Jenny when I was in Ha Noi City.
=> I haven’t seen……………………………………….
6. I got lost because I didn’t have a map.
=> If I had………………………………………..….
7. It is a four-hour drive from Nam Dinh to Ha Noi.
=> It takes……………………………………… ……
8. I think the owner of the car is abroad.
=> The owner………………………………………
9. It’s a pity him didn’t tell me about this.
=> I wish………………………………………. ……………
10. You couldn’t go swimming because of the rain heavily.
=> The rain was too………………………………………..
Tại sao phải viết lại câu?
Ngoà i việc thá»±c hà nh bà i táºp viết lại câu của Ä‘á»� bà i thì chúng ta còn sá» dụng các cấu trúc viết lại câu trong những trÆ°á»�ng hợp dÆ°á»›i đây:
Bà i táºp 6: Rewrite the following sentences that keep the same meaning
1. My mother bought me a nice blouse.
A nice blouse ___________________________________________
2. They say that the company is in difficulty.
The company ___________________________________________
3. You can get suntan by sunbathing.
If you _____________________________________________
4. “Would you mind waiting for a few minutes ?�
We __________________________________________________
5. “Where’s the best place to buy souvenirs ?�
I asked her ___________________________________
6. You won’t lose weight if you don’t stop eating much.
Unless you ____________________________________
7. To know English is necessary.
It is ______________________________________________
8. May Day is considered to be the day of the working class.
Everyone _______________________________________
9. In Stratford upon – Avon we saw Shakespeare’s birthplace.
We saw the house ___________________________________
10. There are far more heavy lorries on the road than there used to be.
There didn’t __________________________________________
Trên đây, NativeX vừa giá»›i thiệu đến bạn 30 cấu trúc viết lại câu tiếng Anh cÅ©ng nhÆ° bà i táºp viết lại câu tiếng Anh. Hi vá»�ng những kiến thức nà y sẽ há»— trợ cho bạn trong quá trình há»�c tiếng Anh. Chúc các bạn há»�c táºp tốt và thà nh công.
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
FCL và LCL là hai thuật ngữ phổ biến được sử dụng trong vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Nhưng chúng có nghĩa là gì? Sự khác nhau giữa chúng như thế nào? Nếu không thực sự hiểu rõ thì rất dễ dẫn đến hiểu lầm và quá trình xuất nhập khẩu không thuận lợi. Do đó, hãy cùng U&I Logistics tìm hiểu về cách phân biệt và sơ đồ quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu của 2 loại hàng này ngay tại bài viết dưới đây nhé!
Cấu trúc viết lại câu 22
Dùng cấu trúc Supposed to V
It’s one’s duty to do something
⇔ S + be + supposed to do something
Và dụ: It’s your duty to protect me.
↔ You are supposed to protect me.
Cấu trúc viết lại câu 24
SỠdụng cấu trúc would prefer và would rather
⇔ S + would rather + sb + V2/-edÂ
Và dụ: I would prefer you not to stay up late.
↔ I would rather you not stayed up late.
(Mẹ không thÃch con thức khuya đâu)
Cấu trúc viết lại câu 23
SỠdụng cấu trúc prefer và would rather
S +Â prefer + doing st to doing st
⇔ S + would rather + do st than do st
Và dụ: I prefer staying at home to hanging out with him.
↔ I would rather stay at home than hang out with him.
(Con thà ở nhà còn hơn đi chơi với hắn ta)