Ngành cử nhân Văn học phù hợp với các sinh viên có mong muốn trở thành các nhà nghiên cứu, nhà hoạt động văn học, văn hóa – xã hội, làm các công việc liên quan đến thực hành, nghiên cứu văn học tại các sở, vụ, viện, cơ quan văn hóa – nghệ thuật, xuất bản, báo chí, truyển thông. Ngành học cung cấp những tri thức chuyên sâu về văn học và ngôn ngữ trong mối quan hệ với văn học, rèn luyện năng lực thực hành nghiên cứu văn học và hoạt động trong các lĩnh vực văn hóa – nghệ thuật, xuất bản, báo chí, truyền thông.
H�c những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng hằng ngà y
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng mà bạn có thể sỠdụng trong m�i hoà n cảnh
Tìm kiếm bạn để luyện nói cùng
�ể tìm bạn luyện nói cùng tiếng Anh, bạn có thể thỠcác cách sau
Thực hà nh thư�ng xuyên là chìa khóa quan tr�ng để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của bạn. Dù là giao tiếp, viết, đ�c hay nghe, việc thực hà nh đ�u giúp củng cố và phát triển khả năng ngôn ngữ.
Ä�ặc biệt, việc áp dụng những gì bạn há»�c và o cuá»™c sống hà ng ngà y cà ng là m cho quá trình há»�c tiếng Anh trở nên tá»± nhiên và hiệu quả hÆ¡n. Bạn hãy xem lại những ná»™i dung trên ghi nhá»› tháºt kỹ, tìm kiếm thêm những cụm từ ngữ và các mẫu câu giao tiếp hà ng ngà y để luyện táºp.
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
Bà i h�c hôm nay đến đây hết rồi, chúc các bạn có thêm nhi�u ni�m vui và phấn khởi, mạnh dạn bước ra ngoà i kia để thỠthách bản thân và chinh phục ngôn ngữ thứ 2 nà y nhé.
Tổng hợp từ vựng các loại bàn ghế trong tiếng anh: Desk, Work table, chair, armchair, stool, lounger, swivel chair...
N+ từ vựng các loại bàn, ghế trong tiếng anh là bài viết giới thiệu các từ tiếng Anh dùng để chỉ đến chiếc bàn và những cái ghế. Bài viết được Nội Thất Hòa Phát mang đến, mong muốn rằng những thông tin này sẽ mang lại nhiều thông tin thú vị cho các bạn. Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết nhé.
Nắm vững cấu trúc ngữ pháp căn bản
⇒ Cấu trúc ngữ pháp: S-V-O (Subject-Verb-Object)
Là một trong những n�n tảng quan tr�ng nhất trong tiếng Anh. Diễn tả một cấu trúc cơ bản cho việc xây dựng câu văn.
Và dụ: She reads a book (Cô ấy đ�c một quyển sách.)
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
H�c phiên âm theo chuẩn IPA
IPA (International Phonetic Alphabet) cung cấp cách biểu diá»…n âm thanh tiếng Anh má»™t cách chÃnh xác và rõ rà ng. Việc rèn luyện theo 44 âm của IPA giúp bạn nắm vững cách phát âm chÃnh xác khi đối mặt vá»›i các từ má»›i trong từ Ä‘iển.
Má»™t và dụ vá»� má»™t âm IPA cần lÆ°u ý: /θ/ – âm “th” trong từ “think”. Ä�ây là âm thanh rất phổ biến trong tiếng Anh nhÆ°ng có thể khó khăn đối vá»›i ngÆ°á»�i há»�c đầu tiên bởi trong tiếng Việt không có âm tÆ°Æ¡ng tá»±. Việc rèn luyện và nghe âm nà y, sau đó ghi âm và so sánh vá»›i ngÆ°á»�i bản xứ có thể giúp bạn cải thiện đáng kể cách phát âm.
Luyện nói trÆ°á»›c gÆ°Æ¡ng cÅ©ng là má»™t phÆ°Æ¡ng pháp hiệu quả. Nó giúp bạn nháºn biết và điá»�u chỉnh cách miệng di chuyển khi phát âm, cải thiện sá»± tá»± tin và giảm cảm giác ngại ngùng khi giao tiếp.
H�c những cụm từ thay vì những từ đơn lẻ
H�c những cụm từ (idioms) trong tiếng Anh là một cách tuyệt v�i để bạn là m già u vốn từ vựng và hiểu rõ ngữ pháp trong ngữ cảnh thực tế. Dưới đây là một số cụm từ thông dụng.
Và dụ: It’s important to look after oneself by eating well and exercising regularly. (Ä�iá»�u quan trá»�ng là phải chăm sóc bản thân bằng cách ăn uống tốt và táºp thể dục thÆ°á»�ng xuyên.)
Và dụ: Ngoc looks after her younger brother while their parents are at work.(Ng�c chăm sóc em trai mình trong khi bố mẹ đi là m.)
Và dụ: Nam always looks after his car, making sure it’s well maintained.(Nam luôn chăm sóc chiếc xe của mình, đảm bảo nó được bảo trì tốt.)
Và dụ: She made a decision to accept the job offer. (Cô ấy đã Ä‘Æ°a ra quyết định chấp nháºn lá»�i Ä‘á»� nghị công việc.)
Và dụ: The explanation didn’t make sense to me.(Giải thÃch đó không có ý nghÄ©a vá»›i tôi.)
Và dụ: He easily makes friends wherever he goes. (Anh ấy dễ dà ng kết bạn bất kỳ nơi nà o anh ấy đến.)
Và dụ: Let’s take a break and have some coffee.(Hãy nghỉ ngÆ¡i và uống cà phê.)
Và dụ: She takes care of her elderly parents. (Cô ấy chăm sóc ba mẹ già của mình.)
Và dụ: The plane will take off in ten minutes. (Máy bay sẽ cất cánh trong mư�i phút.)
Và dụ: Don’t forget to take notes on what you shared in this article (Ä�ừng quên ghi chú lại những gì mình đã chia sẻ ở bà i viết nà y)
Từ vựng các loại ghế trong tiếng anh
Nói về các loại ghế theo cách gọi tiếng anh, ta sẽ có khá nhiều loại ghế khác nhau với những các tên danh từ khác nhau. Dưới đây sẽ là bảng thông tin các loại ghế được phiên âm và dịch nghĩa từ tiếng Anh sang tiếng Việt.
Trên đây là bảng từ vựng các loại ghế thường được gọi trong tiếng Anh, kèm theo đó là bản dịch nghĩa và miêu tả các loại ghế sao cho dễ hiểu hơn. Bạn có thể ghi ra tờ ghi chú hoặc quyển sổ sau đó học mỗi lần một ít. Đồng thời áp dụng những cái tên này vào đời sống sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn. Đây là phương pháp học khá tối ưu.
Luyện tiếng Anh giao tiếp cấp tốc
�ối với những ai bắt đầu từ con số 0 với tiếng Anh hoặc đang tìm kiếm cách h�c tiếng Anh giao tiếp nhanh chóng, hôm nay NativeX sẽ giới thiệu 6 phương pháp luyện tiếng Anh giao tiếp cấp tốc, đặc biệt phù hợp cho những bạn tự h�c tại nhà . Tiếng Anh không khó chỉ cần kiên trì và h�c chuyên tâm bạn sẽ thà nh công.
Sự khác nhau giữa Desk và Table
Đối với Desk và Table có rất nhiều người nhầm lẫn giữa hai cách gọi này. Để dễ dàng phân biệt giữa hai cách gọi, hai loại này, chúng ta cần biết về hai cách gọi này trước:
Cách gọi bàn trong những trường hợp làm việc, bàn dành cho việc đặt máy vi tính, bàn có để tài liệu, sách vở,…. Thường là các bàn này phục vụ nhu cầu học tập và làm việc là chính. Và thiết kế của chúng có thể tương tự nhau.
Cho nên có khá nhiều mẫu bàn desk có trang bị thêm các ngăn đựng đồ, chỗ để ổ cắm điện hoặc cả ổ cắm điện đã được thiết kế đặt ngầm ở bàn.
Các bàn desk thường được đặt ở trong các văn phòng, cơ quan, doanh nghiệp,…. Hay thậm chí là góc học tập của người sử dụng bàn.
Đây là tên gọi cho tất cả các thể loại bàn nói chung. Và được sử dụng cho bất kỳ trường hợp, mục đích nào. Vì lẽ đó, thiết kế của các bàn trong table rất đa dạng tùy theo mục đích, nhu cầu sử dụng.
Nói chung về hai cách gọi này, bạn có thể hiểu như thế này: Các loại Desk đều là Table, tuy nhiên không phải Table nào cũng là Desk.
Trên đây là toàn bộ các thông tin về các loại ghế trong tiếng anh. Hy vọng qua bài viết này, chúng tôi đã mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích nhất về cách gọi tên các ghế lẫn bàn. Bài viết được
mang đến, nếu quý khách có các nhu cầu về các vấn đề nội thất hoặc các nghi vấn có liên quan.
Từ vựng các loại bàn trong tiếng anh
Đi kèm với các chiếc ghế chính là các loại bàn. Bàn trong tiếng Anh cũng có khác nhiều loại khác nhau. Và đây là bảng nói về các loại bàn theo tên tiếng Anh, đồng thời đã được phiên âm và dịch nghĩa theo tiếng Việt cho các bạn theo dõi.
Trên đây là bảng từ vựng các loại bàn trong tiếng Anh kèm theo đó là bảng giải nghĩa rõ ràng. Bạn có thể ghi ra tờ ghi chú sau đó đặt hoặc dán ở những nơi dễ nhìn thấy. Sau đó, học từng nhóm từ qua từng ngày. Đồng thời áp dụng những cái tên này vào đời sống hàng ngày để dễ học và dễ ghi nhớ hơn.
Với hai bảng từ vựng về các loại ghế cũng như các loại bàn bên trên, chắc hẳn bạn cũng có những thắc mắc chưa được giải tỏa. Hãy tham khảo thử các câu hỏi thường gặp sau đây để xem có phải bạn đang thắc mắc các điều tương tự.
Thông thường khi nói về cái ghế, kể ca tiếng Việt ta lẫn tiếng Anh đều có rất nhiều loại và nhiều cách gọi khác nhau. Điểm khác biệt có thể nằm ở phần công dụng, chức năng hoặc đặc điểm nhận dạng nhưng chúng vẫn là ghế. Tương tự vậy, trong tiếng anh có nhiều cách gọi, nhưng nhìn chung đều phải có từ “chair” trong đó. Mặc dù không hoàn toàn là toàn bộ nhưng các loại ghế trong tiếng Anh vẫn hay có thêm từ “chair”. Chair chính là cái ghế. Một cái ghế thông thường có lưng dựa nhưng lại không có tay vịn. Sau đó tùy theo chức năng, mô tả mà từ chair này sẽ được ghép với các từ khác tạo nên một danh từ khác cho ghế trong tiếng Anh.
Để nói về ghế dài bằng tiếng Anh chúng ta có hai từ như sau: Couches: Ghế dài dùng trong trang trí, nội thất. Ví dụ: Ghế sofa, ghế dài, đi văng,… Benches: Cũng là ghế dài nhưng được dùng ở các nơi công cộng, băng ghế. Ví dụ như: Băng ghế xe buýt, ghế đá ở công viên, ghế dài ở công viên,….. Tuy nhiên, có vài trường hợp đặc biệt, hai từ này không nhất thiết phải phân biệt rõ như vậy.